Các hàm ngày tháng hay sử dụng trong Excel

Các hàm ngày tháng trong Excel vốn thường ít được quan tâm vì hầu hết những người sử dụng Excel thường tập trung vào các hàm tính toán với con số. Tuy vậy, các hàm ngày tháng vẫn thường được quan tâm khi sử dụng Excel cho kế toán, tài chính, quản lý thời gian, tính chi phí sinh hoạt hàng tháng...
Để làm quen dần với các hàm ngày tháng, bạn có thể luyện tập với 7 hàm cơ bản trong Excel 

1. Hàm DATE
Hàm DATE cho kết quả là giá trị số của một ngày cụ thể. Tuy nhiên, nếu ô có công thức hàm DATE đang định dạng General (định dạng chung, mặc định) hoặc Date (ngày tháng) thì hàm sẽ hiển thị định dạng Date. Để hiển thị giá trị số, ta thay đổi định dạng ô theo Number (số).

Cú pháp: =DATE(year,month,day)

Trong đó:

  • year là số nguyên dương có 4 chữ số và giá trị nhỏ nhất là 1900 (mốc thời gian của Excel tính từ 01/01/1900, nếu bạn nhập số nhỏ hơn 1900 thì hệ thống sẽ tự cộng thêm 1900 vào giá trị năm nên tốt nhất bạn nên nhập chính xác số năm tính từ năm 1900)
  • month và day là số nguyên bất kỳ. Hệ thống sẽ cộng dồn hoặc trừ ra nếu số tháng (month) nằm ngoài giá trị từ 1 đến 12 hay số ngày (day) nằm ngoài giá trị từ 1 đến 31. Ví dụ: =DATE(2014,-2,45) cho kết quả đại diện là ngày 14 tháng 11 năm 2013 vì năm 2014 trở thành năm 2013 + 12 tháng, sau đó dồn 12 tháng vào kết quả -2 ở giá trị month ta có tháng 10. Tháng 10 có 31 ngày nên 45 ngày sẽ chuyển thành 31 + 14 ngày = 1 tháng + 14 ngày. Cuối cùng ta có năm 2013, tháng 10+1 = 11 và ngày 14.
  • Để đơn giản hóa phép tính và không bị rối, bạn nên nhập year, month, day theo đúng chính xác giá trị của năm, tháng, ngày.
Đây là hàm tiện dụng trong trường hợp thiết lập định dạng Date với ngày, tháng, năm ở mỗi máy tính không đồng nhất, chẳng hạn dd/mm/yyyy, yyyy/mm/dd, mm/dd/yyyy… Khi đó, hàm DATE thực sự phát huy tác dụng, giúp bạn đồng bộ hóa dữ liệu ngày tháng mà không cần điều chỉnh thiết lập định dạng Date ở các ô dữ liệu.

2. Hàm DATEVALUE
Hàm DATEVALUE chuyển ngày tháng năm dưới dạng văn bản thành giá trị số. Cần lưu ý thiết lập định dạng có thể ảnh hưởng đến việc xuất kết quả của hàm DATEVALUE. Chẳng hạn 12/11/2014 có thể hiểu là ngày 12 tháng 11 năm 2014 trong thiết lập dd/mm/yyyy nhưng là ngày 11 tháng 12 năm 2014 ứng với mm/dd/yyyy.

Cú pháp: =DATEVALUE(date_text)

Trong đó: date_text là chuỗi văn bản thể hiện ngày tháng trong Excel. Ví dụ: “28/02/13”, “11-Nov” hoặc “12/12/2012”. Trong trường hợp phần năm bỏ trống, Excel mặc định sử dụng năm hiện tại dựa trên thời gian cài đặt trong máy tính đang dùng.

Hàm DATEVALUE thường dùng trong tính toán ngày tháng, định dạng và sắp xếp dữ liệu ngày tháng theo một chuẩn chung trong cùng bảng tính.

3. Hàm DAY / MONTH / YEAR
Hàm DAY trả về giá trị ngày của một ngày tháng cho trước. Kết quả hàm DAY ở dạng số tự nhiên từ 1 đến 31.

Cú pháp: =DAY(serial_number)

Hàm MONTH cho kết quả giá trị tháng của một ngày tháng cho trước, ở dạng số tự nhiên từ 1 đến 12.

Cú pháp: =MONTH(serial_number)

Hàm YEAR trả kết quả là giá trị năm của một ngày tháng cho sẵn, ở dạng số tự nhiên từ 1900 đến 9999.

Cú pháp: =YEAR(serial_number)

Trong đó: serial_number là ngày tháng cho trước để xác định giá trị ngày, tháng hoặc năm tương ứng với các hàm DAY, MONTH, YEAR. Ngày tháng cho trước nên ở định dạng Number hoặc Date.

Các hàm này thường sử dụng để xác định ngày, tháng hoặc năm dựa trên giá trị số của ngày tháng đồng thời dùng kết hợp trong các tính toán về ngày tháng.

http://*******/images/stories/ham-ngay-thang-excel-co-ban.png 

4. Hàm TODAY
Hàm TODAY cho kết quả là ngày hôm nay ở định dạng Number hoặc Date.

Cú pháp: =TODAY()

Hàm TODAY cần khi bạn muốn hiển thị ngày tháng hiện tại trong trang tính và thường dùng trong tính toán ngày tháng, chẳng hạn tính tuổi của một người sinh năm 1990 bằng công thức =YEAR(TODAY())-1990.

5. Hàm NOW
Hàm NOW trả kết quả là ngày tháng và thời gian hiện tại ở định dạng Number hoặc Custom (tùy chỉnh theo hệ thống). Ở dạng Number, phần nguyên biểu thị ngày tháng, phần thập phân biểu thị thời gian (giờ, phút, giây). Ở dạng Custom, hàm NOW cho kết quả theo cấu trúc mm/dd/yyyy hh:mm hoặc dd/mm/yyyy hh:mm:ss tùy theo hệ thống. Ví dụ: 41950.5 hoặc 11/07/2014 12:00.

Cú pháp: =NOW()

Với những tính toán chỉ liên quan đến ngày tháng, ta thường dùng hàm TODAY nhưng nếu tính toán có liên quan đến giờ, phút, giây thì hàm NOW sẽ bao quát hơn. Hàm NOW cũng dùng để hiển thị thời gian hiện tại trên bảng tính Excel.

6. Hàm EDATE
Hàm EDATE dùng để xác định ngày tháng dựa trên số tháng trước hoặc sau một ngày tháng cho trước.

Cú pháp: =EDATE(start_date,months)

Trong đó:

  • start_date là ngày bắt đầu
  • months là số tháng trước hoặc sau start_date, tương ứng với giá trị âm hoặc dương (nếu số months có phần thập phân thì Excel chỉ lấy phần nguyên để tính toán).
Hàm EDATE được dùng để tính ngày hết hạn trùng với ngày bắt đầu (nhưng khác nhau về tháng, năm) hoặc thời gian đáo hạn sổ tiết kiệm, thường sử dụng trong Excel cho kế toán hoặc ngân hàng.

7. Hàm EOMONTH
Hàm EOMONTH cho kết quả là ngày cuối cùng trong một tháng dựa trên số tháng trước hay sau ngày bắt đầu. Cũng với thành phần công thức tương tự EDATE nhưng hàm EOMONTH trả ngày theo ngày cuối tháng thay vì trùng ngày với ngày bắt đầu.

Cú pháp: =EOMONTH(start_date,months)

Hàm EOMONTH sử dụng tương tự như hàm EDATE nhưng áp dụng trong trường hợp ngày hết hạn rơi vào cuối tháng. Đây cũng là một hàm thường dùng kết hợp trong Excel kế toán.

Ngoài các hàm cơ bản thường dùng trong Excel để xác định ngày tháng nói trên, trong Excel vẫn còn nhiều hàm ngày tháng nâng cao dùng trong tính toán. Bạn có thể tìm hiểu thêm các hàm này trong khóa học Excel 2010 hoặc được giới thiệu dần trong thời gian tới.



- Bài viết được chia sẽ trên trang www.tuhocexcel.net , Chia sẽ vui lòng ghi rõ nguồn gốc bài đăng.
- Group tham gia Tự Học Excel : https://www.facebook.com/groups/1716543358373810/

- Clip Tự học Excel - Xem tại đây : http://www.tuhocexcel.net/videos
- Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng mail về địa chỉ : tuhocexcel2018@gmail.com
hoặc liên hệ qua : http://www.tuhocexcel.net/p/lien-he-tu-hoc-excel.html